Màu sắc da theo ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

0

Ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ được chia ra theo 5 màu khác nhau nhưng khi áp dụng để xem màu sắc làn da thì các màu đó bị biến đổi rất nhiều và chịu ảnh hưởng của quy luật thanh trọc để thành dạng chính cách hay phá cách.

Sắc da mệnh Kim – sắc da trắng

Màu chủ đạo: màu trắng.

Sắc da mệnh Kim chính cách: Màu trắng ngà như màu ngọc trai, sáng sủa, tươi thắm. Màu này được gọi là thiên sắc.

Sắc da mệnh Kim phá cách: Trắng muốt như tuyết, bóng như lòng trắng trứng gà hoặc thô như màu của muối mỏ, hoặc lốm đốm như má phụ nữ dồi phấn không đều chỗ dày chỗ mỏng. Sắc da này được gọi là tà sắc.

Lưu ý:

  • Sắc da mệnh Kim nếu kết hợp với hình tướng thuộc Mộc thì sẽ không tốt
  • Tà sắc trắng chủ về buồn thương, về tình cảm và tang chế.

Sắc da mệnh Mộc – sắc da xanh

Màu chủ đạo: màu xanh.

Sắc da mệnh Mộc chính cách: Màu xanh lơ như da trời vào buổi sáng, lúc ánh dương chưa xuất hiện, dáng vẻ tươi mịn nhưng không quá bóng bẩy như bôi dầu thoa mỡ. Màu hợp cách như trên gọi là thiên sắc.

Sắc da mệnh Mộc phá cách: Màu da xanh mét như màu vết thương bị đánh bằng gậy hoặc da khô xạm, khô cằn. Màu sắc da này gọi là xanh phá cách hoặc tà sắc.

Lưu ý:

  • Sắc da mệnh Mộc nếu kết hợp với hình tướng thuộc Thổ thì sẽ không tốt
  • Tà sắc xanh chủ về bệnh hoạn tổng quát.

Sắc da mệnh Thủy – sắc da đen

Màu chủ đạo: màu đen.

Sắc da mệnh Thủy chính cách: Màu đen đối với sắc da mệnh Thủy không nên hiểu là sắc da đen tuyền như của người châu Phi mà là sắc da ngăm đen đều đậm khắp khuôn mặt. Màu da như thế này được gọi là thiên sắc.

Sắc da mệnh Thủy phá cách: Màu đen mà trông có vẻ tối tăm như hun khói, ảm đạm như lúc trời sắp mưa hoặc quá đen và khô như da người bị phơi năng lâu ngày đều gọi là tà sắc.

Lưu ý:

  • Sắc da mệnh Thủy nếu kết hợp với hình tướng Hỏa thì sẽ không tốt
  • Tà sắc đen chủ về chia ly, chết chóc.

Sắc da mệnh Hỏa – sắc da hồng hào

Màu chủ đạo: màu hồng.

Sắc da mệnh Hỏa chính cách: màu hồng hào như màu ráng chiều phản ánh mặt trời hoặc như sắc mặt của người uống nhiều rượu. Hồng và sắc tươi mát mới được coi là thiên sắc.

Sắc da mệnh Hỏa phá cách: Hồng tươi pha đỏ bầm như màu huyết dụ hoặc thô xạm là phá cách về màu da.

Lưu ý:

  • Sắc da mệnh Hỏa nếu kết hợp với hình tướng Kim thì sẽ không tốt
  • Tà sắc hồng chủ về lo lắng, kiện tụng.

Sắc da mệnh Thổ – sắc da vàng

Màu chủ đạo: màu vàng.

Sắc da mệnh Thổ chính cách: màu vàng trên sắc da mệnh Thổ cũng không phải là màu vàng như chúng ta vẫn thấy. Sắc da mệnh Thổ có màu vàng lạt và tươi như lông tơ của gà vịt mới nở.

Sắc da mệnh Thổ phá cách: Vàng sậm như củ nghệ, vàng xạm như lá úa, da có dáng vẻ khô xạm thì đều thuộc tà sắc.

Lưu ý:

  • Sắc da mệnh Thổ nếu kết hợp với hình tướng Thủy thì sẽ không tốt
  • Tà sắc vàng chủ về suy nhược nội tạng.

Đôi điều cần biết khi xem màu sắc da theo Ngũ hành

Sắc da nếu thuộc Thiên sắc là rất tốt, sẽ đem đến nhiều điều tốt đẹp cho chủ nhân. Tuy nhiên cần đối chiếu với Hình tướng, thanh tướng của chủ nhân thuộc Hành gì mà luận giải tốt xấu bởi Ngũ hành luôn có tương sinh, tương khắc.

Sắc da nếu là Tà sắc thì đều là biểu hiện bất thường cần hết sức chú trọng.

Ngoài màu sắc da, Nhân tướng học còn chia nhiều phần khác trên con người theo Ngũ hành như:

Lưu ý: Tướng bất độc luận. Chúng ta cần phối hợp quan sát cả những bộ phận khác trên gương mặt để có thể đưa ra được những nhận định chân thực, gần sát với thực tế nhất.

Bài viết được biên soạn từ các sách và kinh nghiệm của người viết, vui lòng để nguồn từ nhantuong.info. Theo dõi thêm các hoạt động khác của team tại:

Facebook: facebook.com/pagenhantuong

Pinterest: pinterest.com/xemnhantuong

5/5 - (2 bình chọn)

Share.

Nhân tướng học với tôi là sự tham khảo, trải nghiệm, thay đổi cuộc sống tốt đẹp hơn, giúp đỡ mọi người có cuộc sống khang vượng.